Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh
Phòng Quản lý khoa học & Hợp tác quốc tế
Đại học Công nghiệp TP.HCM
Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh
Phòng Quản lý khoa học & Hợp tác quốc tế
Văn bản pháp quy
Chủ đề năm học
Quy định về hoạt động sở hữu trí tuệ của Trường ĐHCN Thành phố Hồ Chí Minh
10-08-2020

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

            Điều 1. Khái niệm

            1. Quyền sở hữu trí tuệ (SHTT) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ (TSTT), bao gồm:  

       - Quyền chủ sở hữu TSTT

            - Quyền sở hữu công nghiệp;

            - Quyền đối với giống cây trồng;

            - Quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả (quyền liên quan).

            2. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (thiết kế bố trí), nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

            3. Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.

            4. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu, bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.

            a) Quyền nhân thân bao gồm:

            - Đặt tên cho tác phẩm;

            - Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm, được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;

            - Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

            - Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm; không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

            b) Quyền tài sản bao gồm:

            - Làm tác phẩm phái sinh;

            - Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;

            - Sao chép tác phẩm;

            - Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;

            - Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào.

            Các quyền trên do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật SHTT.

            5. Quyền liên quan là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

            6. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

            7. Kiểu dáng công nghiệp là hình sáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.

            8. Thiết kế bố trí là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.

            9. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

            10. Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.

            11. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.

            12. Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

            13. Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.

            14. Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn.

            15. Tài sản trí tuệ (TSTT) của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHCN TP.HCM) là các sản phẩm trí tuệ do cán bộ, công chức, người lao động, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh của Trường sáng tạo ra từ một, một số hoặc tất cả các các yếu tố sau:

            a) Sử dụng ngân sách của Trường hoặc nguồn ngân sách khác thông qua Trường;

            b) Sử dụng thời gian làm việc hành chính;

            c) Sử dụng cơ sở vật chất của Trường;

            d) Trường giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng với tập thể, cá nhân để tạo ra sản phẩm.

            TSTT được tạo ra từ các yếu tố trên sẽ do Trường thống nhất quản lý, bao gồm:

            - Kết quả, sản phẩm của các đề tài, dự án KH&CN;

            - Giáo trình, bài giảng, tài liệu chuyên khảo, tham khảo, báo cáo khoa học, bài báo;

            - Sáng kiến - cải tiến, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp;

            - Quy trình công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;

            - Chương trình máy tính, cơ sở dữ liệu;

            - Máy móc, thiết bị, linh - phụ kiện mới chế tạo;

            - Giống cây trồng;

            - Lô gô, nhãn hiệu hàng hóa, hiệu dịch vụ, bí mật kinh doanh;

            - Tài sản khác được tạo ra từ hoạt động trí tuệ của các đối tượng trên.

            Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

            1. Phạm vi điều chỉnh

            Văn bản này quy định việc phát hiện, khai báo, xác định quyền sở hữu, đăng ký quyền sở hữu, sử dụng, khai thác thương mại TSTT được tạo ra từ nguồn lực của Trường ĐHCN TP.HCM và việc bảo hộ quyền sở hữu TSTT đó.

            2. Đối tượng áp dụng

            Quy định này áp dụng đối với tập thể, cá nhân CBVC của Trường ĐHCN TP.HCM và tập thể, cá nhân ngoài Trường có liên quan với TSTT và đáp ứng các điều kiện của Quy định này.

            Điều 3. Mục tiêu quản lý hoạt động SHTT

            Khuyến khích hoạt động sáng tạo, thúc đẩy quá trình khai thác, chuyển giao quyền SHTT và bảo vệ TSTT của Trường, của các tổ chức và cá nhân trong Trường.

Đơn vị liên kết